Cách Dùng One Và Ones
ONE và ONES là đại từ dùng để thay thế cho danh từ (số ít hoặc số nhiều) đã được đề cập trước đó mà mình không muốn lặp lại.
Chúng ta dùng ONE thay cho danh từ số ít và ONES thay cho danh từ số nhiều (những danh từ này chỉ người hay chỉ vật đều được).
Dùng One và Ones trước this, that, these, those, each, another, other và which (trong câu hỏi)
Không dùng One và Ones với danh từ không đếm được.
Cách dùng One Và Ones
Ví dụ: - See those two girls! Helen is the tall one and Jane is the short one.
(Hãy nhìn 02 cô gái kia! Helen là cô gái cao và Jane là cô gái thấp).
- I don’t like these sweaters. I prefer those ones.
(Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những cái kia hơn)
- You can borrow a book. Which one do you want?
(Bạn có thể mượn 01 cuốn sách. Bạn muốn cuốn nào?
- There are a lot of dresses here. Which ones are yours?
(Có nhiều áo đầm ở đây. Những áo đầm nào là của bạn vậy?
Ví dụ khác:
Mai: That’s my house. (Kia là nhà tôi.)
Hoa: Which one? (= house) (Nhà nào?)
Mai: The one with the white walls (Cái có những bức tường màu trắng)
(Hãy nhìn 02 cô gái kia! Helen là cô gái cao và Jane là cô gái thấp).
- I don’t like these sweaters. I prefer those ones.
(Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những cái kia hơn)
- You can borrow a book. Which one do you want?
(Bạn có thể mượn 01 cuốn sách. Bạn muốn cuốn nào?
- There are a lot of dresses here. Which ones are yours?
(Có nhiều áo đầm ở đây. Những áo đầm nào là của bạn vậy?
Ví dụ khác:
Mai: That’s my house. (Kia là nhà tôi.)
Hoa: Which one? (= house) (Nhà nào?)
Mai: The one with the white walls (Cái có những bức tường màu trắng)
Như vậy chúng ta dùng ONE thay cho “house” và tránh được việc lặp lại chữ “house” ba lần chỉ trong ba câu nói ngắn.
Ví dụ khác:
Trung: Look at those boys! (Hãy nhìn mấy cậu bé kia!)
Minh: Which ones? (= boys) (Những cậu bé nào?)
Trung: The ones in white shirts and dark blue trousers. (Những cậu bé mặc áo sơ mi trắng và quần xanh đậm).
Dưới đây là bài tập về ONE và ONES:
A. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
1. I don't like this pen. Give me that blue ________.
2. Which shoes do you like best? - The black ________.
3. This book is interesting. That ________ is boring.
4. These flowers are expensive. Are those ________ expensive?
5. What kind of ice-cream does she usually eat? - The chocolate ________.
6. Do you like this hat or that one? - I like this ________.
B. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
(Chủ nhà tiễn hai người khách đi cùng nhau ra cửa sau một bữa tiệc buổi tối)
A. Good bye. Thank you for a wonderful party.
B. Which coats are yours?
A. Those ___ (1)_____.
B. Which ___ (2) _____?
A. The black __ (3) ___ and the grey ___(4) ____.
B. Here you are.
A. Thank you. The black ___ (5) _____ is mine, and the grey ___(6) ___ is hers.
Trung: Look at those boys! (Hãy nhìn mấy cậu bé kia!)
Minh: Which ones? (= boys) (Những cậu bé nào?)
Trung: The ones in white shirts and dark blue trousers. (Những cậu bé mặc áo sơ mi trắng và quần xanh đậm).
Dưới đây là bài tập về ONE và ONES:
A. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
1. I don't like this pen. Give me that blue ________.
2. Which shoes do you like best? - The black ________.
3. This book is interesting. That ________ is boring.
4. These flowers are expensive. Are those ________ expensive?
5. What kind of ice-cream does she usually eat? - The chocolate ________.
6. Do you like this hat or that one? - I like this ________.
B. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
(Chủ nhà tiễn hai người khách đi cùng nhau ra cửa sau một bữa tiệc buổi tối)
A. Good bye. Thank you for a wonderful party.
B. Which coats are yours?
A. Those ___ (1)_____.
B. Which ___ (2) _____?
A. The black __ (3) ___ and the grey ___(4) ____.
B. Here you are.
A. Thank you. The black ___ (5) _____ is mine, and the grey ___(6) ___ is hers.
Đáp án:
A. 1. one 2. ones 3. one 4. ones 5. one 6. one
B. 1. ones 2. ones 3. one 4. one 5. one 6. one
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207 Hotline: 0913607081 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Học online: http://online.biet.edu.vn
Các bài khác...
- Phân Biệt Apply To, Apply For Và Apply With
- Cách Sử Dụng In The End Và At The End
- Cách Dùng Look After, Take Care Of, Care For Và Bring Up
- Sự Khác Nhau Giữa Have Somebody Do Something - Make Somebody Do Something - Get Somebody To Do Something
- Làm Sao Dùng Affect Và Effect Đúng Cách?
- Sự Khác Nhau Giữa To Learn Và To Study
- Một Số Ngữ Động Từ Của Come - Go - Get
- Một Số Ngữ Động Từ Của Take
- Cách Dùng Make Và Do
- Một Số Ngữ Động Từ Của Get